Bulong liên kết là gì? Bulong có bao nhiêu loại? ở đâu cung cấp bulong giá tốt nhất? Trong bài viết này Zamin Steel sẽ giới thiệu đến quý khách hàng các loại bulong thông dụng nhất. Được Sản xuất bởi Zamin Steel, đảm bảo mọi chất lượng và yêu cầu kỹ thuật.
Bulong có bao nhiêu loại?
Phân loại bulong dựa vào vị trí làm việc công năng sử dụng
có thể phân thành các loại như sau:
+ Bulong liên kết: Là bulong dùng để liên kết các cấu kiện với nhau thông qua bản mã kết nối. Đây là dạng liên kết thông dụng trong thiết kế kết cấu thép. Hầu hết các liên kết trong kết cấu thép là liên kết bulong.
+ Bulong Neo hay Anchor Bolt hay bu long Neo. Tất cả đều là tên gọi của loại bulong liên kết giữa kết cấu thép vào bê tông. Có thể kể đến như liên kết cột thép vào móng, liên kết dầm thép vào cột bê tông. Nói một cách tổng quát thì những liên kết giữa kết cấu thép với Bê tông. Là những nhóm liên kết bằng Bulong Neo.
+ Bulong hóa chất: Bulong hóa chất công dụng giống như bulong Neo. Áp dụng trong trường hợp Bê tông đã đỗ trước không thể lắp đặt được bulong Neo.
+ Bulong Nở: Bulong Nở là loại bulong liên kết có công dụng tương tương tự như bulong hóa chất. Tuy nhiên chỉ dùng cho những vị trí chịu lực nhỏ. Chẳng hạn như liên kết xà gồ vào dầm bê tông. Vị trí chân cầu thang, vị trí đố cửa…
+ Bulong đầu dẹp, bulong đầu: đây là dạng bulong có đầu dẹp gần như phẳng. thường dùng ở vị trí cửa để tránh vướng khi đóng mở cửa.
Hướng dẫn thiết kế liên kết bulong neo
Phân loại Bulong liên kết dựa vào cường độ, Cường độ Bulong
Cường độ bulong thường bắt đầu bằng chữ Gr. Viết tắt từ Grade ví dụ Gr 4.6 là loại bulong có cường độ kéo đứt là 4000 kg/cm2. Cường độ kéo chảy là 2400 kg/cm2. Ngoài ra có các cường độ khác như: Gr5.6, Gr6.6, Gr 8.8, Gr 10.9.
Thông số đầu tiên càng lớn thì bulong có cường độ càng cao. Bulong cường độ càng cao thì khả năng chịu lực càng lớn.
Bảng Tra Bulong liên kết
Cơ tính | Trị số với cấp độ bền | |||||||||||||
3.6 | 4.6 | 4.8 | 5.6 | 5.8 | 6.6 | 6.8 | 8.8 | 9.8* | 10.9 | 12.9 | ||||
≤ M16 | >M16 | |||||||||||||
1. Giới hạn bền đứt σB, N/mm2 | danh nghĩa | 300 | 400 | 500 | 600 | 800 | 800 | 900 | 1000 | 1200 | ||||
nhỏ nhất | 330 | 400 | 420 | 500 | 520 | 600 | 800 | 830 | 900 | 1040 | 1220 | |||
2. Độ cứng vicke, HV | nhỏ nhất | 95 | 120 | 130 | 155 | 160 | 190 | 230 | 255 | 280 | 310 | 372 | ||
lớn nhất | 220 | 250 | 300 | 336 | 360 | 382 | 434 | |||||||
3. Độ cứng Brinen, HB | nhỏ nhất | 90 | 114 | 124 | 147 | 152 | 181 | 219 | 242 | 266 | 295 | 353 | ||
lớn nhất | 209 | 238 | 285*** | 319 | 342 | 363 | 412 | |||||||
4. Độ cứng Rốc-oen, HR | HRB | nhỏ nhất | 52 | 67 | 71 | 79 | 82 | 89 | – | – | – | – | – | |
lớn nhất | 95 | 99 | – | – | – | – | – | |||||||
HRC | nhỏ nhất | – | – | – | – | – | – | 20 | 23 | 27 | 31 | 38 | ||
lớn nhất | – | – | – | – | – | – | 30 | 34 | 36 | 39 | 44 | |||
5. Độ cứng bề mặt HV.0,3 | lớn nhất | – | – | – | – | – | – | 320 | 356 | 380 | 402 | 454 | ||
6. Giới hạn chảy σB, N/mm2 | danh nghĩa | 180 | 240 | 320 | 300 | 400 | 360 | 480 | – | – | – | – | – | |
nhỏ nhất | 190 | 240 | 340 | 300 | 420 | 360 | 480 | – | – | – | – | – | ||
7. Giới han chảy qui ước σB, N/mm2 | danh nghĩa | – | – | – | – | – | – | 640 | 640 | 720 | 900 | 1088 | ||
nhỏ nhất | – | – | – | – | – | – | 610 | 660 | 720 | 940 | 1100 | |||
8. Ứng suất thử σF |
σF/σ01 hoặc σF/σ02 | 0,94 | 0,94 | 0,91 | 0,94 | 0,91 | 0,91 | 0,91 | 0,91 | 0,91 | 0,91 | 0,88 | 0,88 | |
N/mm2 | 180 | 225 | 310 | 280 | 380 | 440 | 440 | 580 | 600 | 650 | 830 | 970 | ||
9. Độ dãn dài tương đối sau khi đứt o5 % | nhỏ nhất | 25 | 22 | 14 | 20 | 10 | 16 | 8 | 12 | 12 | 10 | 9 | 8 | |
10. Độ bền đứt trên vòng đệm lệch | Đối với bulông và vít phải bằng giá trị nhỏ nhất của giới hạn bền đứt qui định trong điều 1 của bảng này. | |||||||||||||
11. Độ dai va đập, J/cm2 | nhỏ nhất | – | 50 | – | 40 | – | 60 | 60 | 50 | 40 | 30 | |||
12. Độ bền chỗ nối đầu mũ và thân | không phá huỷ | |||||||||||||
13. Chiều cao nhỏ nhất của vùng không thoát cácbon | – | 1/2H1 | 2/3H1 | 3/4H1 | ||||||||||
14. Chiều sâu lớn nhất của vùng thoát cácbon hoàn toàn, mm | – | 0,015 |
Chú thích:
* Chỉ dùng cho đường kính ren d ≤ 16mm;
** Nếu không xác định giới hạn chảy σch, cho phép xác định giới hạn chảy qui ước σ02 ;
—-> Xem thêm bài viết hưu ích sau
- Bảng tra thép hình, bảng tra trọng lượng thép hình
- Trọng lượng riêng của thép, khối lượng riêng sắt thép
- Tính gió theo tiêu chuẩn Mỹ MBMA, ASCE
- Chống nóng nhà xưởng hiệu quả
- Phần mềm tính liên kết kết cấu thép
- Hướng dẫn thiết kế nhà thép tiền chế
- thiết kế kết cấu thép